Ngôn ngữ Anh

NGÀNH NGÔN NGỮ ANH

I. Một số thông tin về chương trình đào tạo· Tên ngành đào tạo

- Tiếng Việt: Ngôn ngữ Anh

- Tiếng Anh: English Language

· Mã ngành đào tạo: · Trình độ đào tạo: Đại học · Thời gian đào tạo: 04 năm II. Mục tiêu đào tạo Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về ngành Ngôn ngữ Anh, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kĩ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kĩ năng thực hành nghề nghiệp, kĩ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm. III. Chuẩn đầu ra 1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

Có kiến thức lí thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh; nắm vứng kĩ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích lũy được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lí, điều hành, kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:

1.1.1. Khối kiến thức đại cương

1.1.1.1. Kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn

- Hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, và đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Hiểu được kiến thức chung về các lĩnh vực văn hóa, nhà nước và pháp luật…

1.1.1.2. Kiến thức tin học và ngoại ngữ

- Có khả năng sử dụng tiếng Trung hoặc tiếng Hàn cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Tin học trình độ B

1.1.1.3. Kiến thức giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

1.1.1.4. Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

- Nắm và vận dụng được những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa.

- Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ đắc ngôn ngữ của người học; hiểu được ngôn ngữ tiếng Anh sử dụng như thế nào trong truyền thông.

- Hiểu được những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học đối chiếu để đối chiếu các bình diện ngôn ngữ trong hai ngôn ngữ (Anh-Việt).

1.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1.1.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành

- Hiểu được kiến thức về bản chất, chức năng, nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ, các khái niệm cơ bản về từ vựng học, ngữ âm học, ngữ pháp học.

- Hiểu và vận dụng được được các vấn đề lí luận về dụng học, phân tích diễn ngôn,đất nước học Anh - Mỹ, văn học Anh - Mỹ, giao tiếp liên văn hóa các nước nói tiếng Anh.

- Nắm và vận dụng được kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh thực hành và ngữ âm.

1.1.2.2. Kiến thức ngành

- Nắm vững và sử dụng được những kiến thức tiếng Anh từ bậc 1 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với trình độ C1 theo Khung tham chiếu năng lực ngoại ngữ chung châu Âu) và sử dụng tốt những kiến thức này trong các tình huống giao tiếp chuyên môn.

- Hiểu và vận dụng được những kiến thức về lí thuyết biên dịch vào hoạt động giảng dạy, biên dịch văn bản và nghiên cứu.

- Hiểu được kiến thức ngôn ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực văn hóa, du lịch để phục vụ cho việc nghiên cứu,hướng dẫn tham quan tại các điểm du lịch.

- Hiểu được kiến thức ngôn ngữ tiếng Anh về đối ngoại để nâng cao khả năng nói và viết về đối ngoại (ngôn ngữ ngoại giao, ngôn ngữ đàm phán).

- Hiểu được kiến thức tiếng Anh về thương mại để giao dịch, kí kết với đối tác nước ngoài.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kĩ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2. Về kĩ năng

2.1. Kĩ năng chuyên môn

Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền. Các kĩ năng cụ thể như sau:

2.1.1. Kĩ năng đối ứng trong các tình huống ngôn ngữ giao tiếp khác nhau.

2.1.2. Kĩ năng tiếp nhận và sản sinh diễn ngôn, từ đó tạo ra sự lưu loát và hiệu quả cần thiết trong giao tiếp.

2.1.3. Kĩ năng phân tích ngôn bản tiếng Anh

2.1.4. Kĩ năng đàm phán, thương lượng với đồng nghiệp, đối tác.

2.1.5. Kĩ năng nghề nghiệp: Có khả năng phát triển nghề nghiệp; biết phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới.

2.1.6. Kĩ năng sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu: phương pháp miêu tả, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháptổng hợp, v.v.

2.2. Kĩ năng bổ trợ

2.2.1. Kĩ năng giao tiếp

- Sử dụng thành thạo các kĩ năng giao tiếp cơ bản như nói, nghe, đọc, viết, đàm phán, thuyết trình;

- Kĩ năng điều khiển quá trình giao tiếp, kĩ năng giao tiếp với cá nhân, với nhóm;

- Kĩ năng giao tiếp qua phương tiện truyền thông, ngoại giao, giao tiếp với công chúng;

- Kĩ năng phân tích, đánh giá tình huống, sử dụng các phương tiện giao tiếp.

2.2.2. Kĩ năng làm việc nhóm

- Kĩ năng vận hành nhóm làm việc

- Kĩ năng thiết lập quan hệ với các thành viên trong nhóm

- Kĩ năng làm việc trong nhóm nhỏ và nhóm lớn

2.2.3. Các kĩ năng bổ trợ khác

- Kĩ năng học và tự học;

- Kĩ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề;

- Kĩ năng đối thoại, chia sẻ, tiếp nhận các quan điểm, tranh luận;

- Kĩ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc;

- Kĩ năng quản lí thời gian.

3. Chuẩn đầu ra về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

- Tôn trọng và yêu thương con người;

- Tinh thần tự học, làm chủ bản thân.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, xã hội

- Có tinh thần vì cộng đồng, thân thiện với môi trường.

- Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu, truyền thông và đối ngoại.

4. Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốtnghiệp

Cử nhântốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh tại Trường Đại học Văn hóa Hà Nội có thể đảm nhận các công việc sau:

- Các công việc liên quan tới sử dụng ngôn ngữ Anh trong công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế, đàm phán, giao dịch, kí kết với đối tác nước ngoài;

- Các vị trí công việc liên quan tới nghiên cứu ngôn ngữ tiếng Anh;

- Có thể đảm nhiệm vị trí biên, phiên dịch tại các cơ quan Nhà nước,Viện nghiên cứu trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội;

- Giáo viên, giảng viên tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo;

- Các vị trí công việc liên quan tới mảng du lịch quốc tế tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về du lịch.

- Biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Anh;

- Biên tập viên đảm trách mảng tin quốc tế tại các cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục đăng kí theo học chương trình đào tạo sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) về Ngôn ngữ Anh hoặc theo học các ngành và chuyên ngành khác tại trường Đại học Văn hóa Hà Nội như Báo chí, Quản lý văn hóa,…

6. Các chương trình, tài liệu, chuẩn đầu ra quốc tế đã tham khảo

- Chương trình ngành Ngôn ngữ Anh do trường Đại học Hà Nội xây dựng (www.hanu.vn).

- Chương trình ngành Ngôn ngữ Anh do trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội xây dựng (www.ulis.vnu.edu.vn).