Kỹ thuật môi trường

NGÀNH QUẢN LÝ THÔNG TIN

I. Một số thông tin về chương trình đào tạo · Tên ngành đào tạo

- Tiếng Việt: Quản lý thông tin

- Tiếng Anh: Information Management

· Mã ngành đào tạo: · Trình độ đào tạo: Đại học · Thời gian đào tạo: 04 năm II. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân ngành Quản lý thông tin có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về ngành Quản lý thông tin, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

III. Chuẩn đầu ra 1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị thông tin; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:

1.1.1. Khối kiến thức đại cương

1.1.1.1. Kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn

- Hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, và đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Hiểu được kiến thức chung về các lĩnh vực văn hóa, nhà nước và pháp luật…

- Vận dụng các kiến thức chung về các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong hoạt động quản trị thông tin.

1.1.1.2. Kiến thức tin học và ngoại ngữ

- Có khả năng sử dụng Tiếng Anh cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Tin học trình độ B

1.1.1.3. Kiến thức giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

1.1.1.4. Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

- Hiểu đặc điểm, mục tiêu của nghiên cứu khoa học nhằm áp dụng các phương pháp, trình tự nghiên cứu và vận dụng các phương tiện, điều kiện tiến hành để thực hiện nghiên cứu khoa học cũng như các công việc chuyên môn trong lĩnh vực quản trị thông tin.

- Hiểu và vận dụng kiến thức thông tin để nhận dạng, tìm kiếm, đánh giá được thông tin cung cấp thông tin cho người sử dụng cũng như trang bị cho họ các kỹ năng thông tin.

- Hiểu được kiến thức về môi trường thông tin, kiến thức về mạng máy tính; Vận dụng kiến thức vào hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực quản trị thông tin.

1.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1.1.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành

- Hiểu được kiến thức cơ bản về lý luận thông tin học, quản trị thông tin và các khoa học liên ngành; kiến thức về thông tin khoa học, phương pháp trình bày thông tin khoa học.

- Vận dụng các kiến thức lý luận vào giải quyết những vấn đề thực tiễn của lĩnh vực quản trị thông tin cũng như trong triển khai các nghiên cứu khoa học.

- Hiểu được kiến thức cơ bản về tài nguyên thông tin, nhu cầu thông tin của các đối tượng người sử dụng, quy trình sản xuất, thu thập thông tin; Vận dụng kiến thức tạo lập được nguồn lực thông tin phù hợp cho các tổ chức.

- Hiểu các vấn đề căn bản về dữ liệu, quản trị dữ liệu, cơ sở dữ liệu và kỹ thuật lập trình; Vận dụng kiến thức vào các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực quản trị thông tin

1.1.2.2. Kiến thức ngành

- Hiểu được kiến thức về xử lý, tổ chức thông tin; Vận dụng kiến thức tạo lập ra các sản phẩm thông tin.

- Hiểu được kiến thức về dịch vụ thông tin; Vận dụng kiến thức tổ chức và triển khai được các dịch vụ phổ biến thông tin,khai thác tài nguyên thông tin.

- Hiểu được nguyên lý vận hành, phương thức tổ chức, cơ chế hoạt động và tìm kiếm, khai thác của các hệ thống tìm tin; Vận dụng kiến thức quản trị, vận hành và đánh giá được các hệ thống tìm tin.

- Hiểu được kiến thức về thiết kế và quản trị website, quản lý tài nguyên số; Vận dụng kiến thức thiết lập, quản trị được website và các hệ thống thông tin số.

- Hiểu được kiến thức về chính sách thông tin, an toàn thông tin, quản trị hệ thống thông tin, tổ chức quản lý hoạt động thông tin; Vận dụng kiến thức tổ chức và quản trị được hệ thống thông tin trong các tổ chức.

- Hiểu được kiến thức về phân tích dữ liệu, các bài toán phân tích dữ liệu.

- Hiểu được kiến thức về truyền thông, kiến thức sư phạm; Vận dụng kiến thứctổ chức các hoạt động truyền thông trong các tổ chức.

- Hiểu được kiến thức về xây dựng và quản lý dự án vận dụng xây dựng và triển khai được các dự án liên quan đến lĩnh vực quản trị thông tin.

- Hiểu được đặc điểm của hoạt động thông tin trong các lĩnh vực trọng điểm như: khoa học công nghệ, khoa học xã hội và văn hoá nghệ thuật, kinh tế,lãnh đạo quản lý, y tế, doanh nghiệp; Vận dụng kiến thức tổ chức triển khai được hoạt động thông tin phù hợp với từng lĩnh vực.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2. Về kỹ năng 2.1. Kỹ năng chuyên môn

Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền.

2.1.1. Kỹ năng định vị, tìm kiếm, thu thập, phân tích, đánh giá và sử dụng thông tin, tạo lập nguồn lực thông tin. 2.1.2. Kỹ năng xử lý, tổ chức thông tin; tạo lập được các sản phẩm thông tin như: Cơ sở dữ liệu, website, các sản phẩm thông tin khác. 2.1.3. Kỹ năng năng tổ chức, cung cấp các dịch vụ thông tin; Tổ chức các hoạt động truyền thông. 2.1.4. Kỹ năng phân tích, đánh giá và quản trị các hệ thống thông tin. 2.1.5. Kỹ năng tư vấn về chính sách thông tin. 2.1.6. Kỹ năng phân tích, đánh giá môi trường của các tổ chức khác nhau và đề xuất các hoạt động thông tin phù hợp với bối cảnh của tổ chức. 2.1.7. Kỹ năng sử dụng các công cụ hiện đại khai thác tài nguyên thông tin để giải quyết các vấn đề thông tin phục vụ cá nhân và tổ chức. 2.1.8. Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin phục vụ cho việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo.

2.1.9. Kỹ năng xây dựng và triển khai các dự án liên quan đến lĩnh vực quản trị thông tin.

2.1.10. Kỹ năng tư duy hệ thống, logic khi tiếp cận, xử lý các vấn đề chuyên môn quản trị thông tin và các lĩnh vực liên quan. 2.1.11. Kỹ năng triển khai nghiên cứu, viết báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu mới vào lĩnh vực quản trị thông tin. 2.2. Kỹ năng bổ trợ 2.2.1. Kỹ năng giao tiếp

- Sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp cơ bản như nói, viết, nghe, đàm phán, thuyết trình.

- Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp, kỹ năng giao tiếp với cá nhân, với nhóm.

- Kỹ năng giao tiếp qua phương tiện truyền thông, ngoại giao, giao tiếp với công chúng.

- Kỹ năng phân tích, đánh giá tình huống, sử dụng các phương tiện giao tiếp.

2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm

- Kỹ năng vận hành nhóm làm việc

- Kỹ năng thiết lập quan hệ với các thành viên trong nhóm

- Kỹ năng làm việc trong nhóm.

2.2.3. Các kỹ năng bổ trợ khác

- Kỹ năng học và tự học.

- Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.

- Kỹ năng đối thoại, chia sẻ, tiếp nhận các quan điểm, tranh luận.

- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc.

- Kỹ năng giao tiếp, trình bày và ứng xử.

- Kỹ năng quản lý thời gian.

3. Chuẩn đầu ra về phẩm chất đạo đức 3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

- Tôn trọng và yêu thương con người.

- Tinh thần tự học, làm chủ bản thân.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, xã hội

- Có tinh thần vì cộng đồng, thân thiện với môi trường.

- Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực quản lý thông tin.

4. Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Quản lý thông tin có thể đảm nhận các công việc tại: các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực như: kinh tế, chính trị, khoa học công nghệ, giáo dục, y học, văn hoá nghệ thuật...

Vị trí công việc đảm nhận gồm:

+ Chuyên viên quản trị thông tin.

+ Chuyên viên tư vấn thông tin.

+ Trợ lý thông tin.

+ Nhân viên truyền thông.

+ Nhân viên phân tích dữ liệu, xử lý thông tin và quản trị hệ thống thông tin.

+ Chuyên gia tư vấn, phân tích và xây dựng hệ thống thông tin và chính sách thông tin.

+ Nghiên cứu viên và giảng viên về quản trị thông tin tại các cơ sở đào tạo ngành Quản lý thông tin.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục đăng ký theo học chương trình đào tạo Sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) về ngành Thông tin Thư viện.