Thông tin thư viện

NGÀNH THÔNG TIN THƯ VIỆN

I. Một số thông tin về chương trình đào tạo · Tên ngành đào tạo

- Tiếng Việt: Thông tin thư viện

- Tiếng Anh: Library and Information Science

· Mã ngành đào tạo: · Trình độ đào tạo: Đại học · Thời gian đào tạo: 04 năm 

II. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân ngành Thông tin thư viện có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về ngành Thông tin thư viện, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

III. Chuẩn đầu ra

1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực Thông tin thư viện; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc theo yêu cầu chuyên môn; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:

1.1.1. Khối kiến thức đại cương

1.1.1.1. Kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn

- Hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, và đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Hiểu được kiến thức chung về các lĩnh vực văn hóa, nhà nước và pháp luật…

- Vận dụng các kiến thức chung về các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn vào lĩnh vực thông tin thư viện.

1.1.1.2. Kiến thức tin học và ngoại ngữ

- Có khả năng sử dụng Tiếng Anh cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Tin học trình độ B

1.1.1.3. Kiến thức giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

1.1.1.4. Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

- Hiểu đặc điểm, mục tiêu của nghiên cứu khoa học nhằm áp dụng các phương pháp, trình tự nghiên cứu và vận dụng các phương tiện, điều kiện tiến hành để thực hiện nghiên cứu khoa học cũng như các công việc chuyên môn trong lĩnh vực thông tin thư viện.

- Hiểu và vận dụng kiến thức thông tin để nhận dạng, tìm kiếm, đánh giá được thông tin cung cấp thông tin cho người sử dụng cũng như trang bị cho họ các kỹ năng thông tin.

- Hiểu được kiến thức về môi trường thông tin, kiến thức căn bản về mạng máy tính và vận dụng vào hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực thông tin thư viện..

1.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1.1.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành

- Hiểu được kiến thức cơ bản về lý luận thông tin học, thư viện học, lưu trữ và các khoa học liên ngành; kiến thức về thông tin khoa học, phương pháp trình bày thông tin khoa học.

- Vận dụng các kiến thức lý luận vào giải quyết những vấn đề thực tiễn của lĩnh vự cthông tin thư viện cũng như trong triển khai các nghiên cứu khoa học.

- Hiểu được kiến thức về an toàn, an ninh thông tin, luật phápliên quan đến lĩnhvực thông tin thư viện; Vận dụng kiến thức vào các hoạt động trong thư viện.

- Hiểu được kiến thức về đặc điểm nhu cầu tin của các nhóm người dùng tin; Vận dụng kiến thức đề xuất nguồn lực thông tin, sản phẩm thông tin và dịch vụ thông tin phù hợp cho từng nhóm.

1.1.2.2. Kiến thức ngành

- Hiểu được kiến thức cơ bản về thu thập, tổ chức tài liệu; Vận dụng kiến thức tạo lập được nguồn lực thông tin cho các thư viện.

- Hiểu được kiến thức về xử lý tài liệu, tổ chức thông tin, hoạt động thư mục; Vận dụng kiến thức tạo ra các sản phẩm thông tin.

- Hiểu được kiến thức về dịch vụ thông tin; Vận dụng kiến thức tổ chức và triển khai được các dịch vụ trong thư viện.

- Hiểu được kiến thức về lưu trữ, bảo quản tài liệu và đảm bảo an toàn thông tin; Vận dụng kiến thức vào các hoạt động trong lĩnh vực thông tin thư viện.

- Hiểu được nguyên lý vận hành, phương thức tổ chức, cơ chế hoạt động và tìm kiếm, khai thác của các hệ thống tìm tin; Vận dụng kiến thức quản trị, vận hành và đánh giá được các hệ thống tìm tin.

- Hiểu được kiến thức về thiết kế và quản trị website, quản lý tài nguyên số; Vận dụng kiến thức thiết lập, quản trị được website và các hệ thống thông tin số.

- Hiểu được kiến thức về các hệ thống phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực thông tin thư viện, tự động hóa hoạt động thông tin thư viện, thư viện hiện đại; Vận dụng kiến thức triển khai tự động hoá các khâu công việc trong thư viện cũng như đề xuất các giải pháp ứng dụng công nghệ vào hoạt động thông tin thư viện.

- Hiểu được kiến thức về xây dựng và quản lý dự án; Vận dụng kiến thức xây dựng và triển khai được các dự án liên quan đến lĩnh vực thông tin thư viện.

- Hiểu được kiến thức về tổ chức và quản lý hoạt động thông tin thư viện; Vận dụng kiến thức tổ chức, điều hành, quản lý được các thư viện hay các bộ phận, phòng, ban trong thư viện.

- Hiểu được kiến thức về Marketing, giao tiếp trong hoạt động thông tin thư viện, kiến thức sư phạm; Vận dụng kiến thức tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh cũng như các dịch vụ trong thư viện.

- Hiểu được đặc điểm của thư viện trường học, thư viện công cộng, thư viện khoa học; Vận dụng kiến thức tổ chức triển khai được hoạt động phù hợp với từng loại hình thư viện.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2. Về kỹ năng

2.1. Kỹ năng chuyên môn

Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền.

2.1.1. Kỹ năng xây dựng, phát triển nguồn lực thông tin trong các thư viện và cơ quan thông tin.

2.1.2. Kỹ năng xử lý được các loại tài liệu: Xử lý kỹ thuật, xử lý hình thức, xử lý nội dung.

2.1.3. Kỹ năng tổ chức thông tin tạo lập các sản phẩm thông tin.

2.1.4. Kỹ năng tổ chức được các dịch vụ thông tin thư viện.

2.1.5. Kỹ năng tổ chức nguồn lực thông tin, bảo quản tài liệu và đảm bảo an toàn thông tin trong các hệ thống.

2.1.6. Kỹ năng lựa chọn, đề xuất giải pháp ứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ vào hoạt động thông tin thư viện.

2.1.7. Kỹ năng đánh giá thực trạng và xu hướng phát triển của ngành thông tin thư viện.

2.1.8. Kỹ năng tổ chức quản lý thư viện và trung tâm thông tin.

2.1.9. Kỹ năng xây dựng và triển khai các dự án liên quan đến lĩnh vực thông tin thư viện.

2.1.8. Kỹ năng tư duy hệ thống, logic khi tiếp cận, xử lý các vấn đề chuyên môn về thông tin thư viện và các lĩnh vực liên quan.

2.1.9. Kỹ năng triển khai nghiên cứu, viết báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu mới vào lĩnh vực thông tin thư viện.

2.2. Kỹ năng bổ trợ 

2.2.1. Kỹ năng giao tiếp

- Sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp cơ bản như nói, viết, nghe, đàm phán, thuyết trình.

- Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp, kỹ năng giao tiếp với cá nhân, với nhóm.

- Kỹ năng giao tiếp qua phương tiện truyền thông, ngoại giao, giao tiếp với công chúng.

- Kỹ năng phân tích, đánh giá tình huống, sử dụng các phương tiện giao tiếp.

2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm

- Kỹ năng vận hành nhóm làm việc

- Kỹ năng thiết lập quan hệ với các thành viên trong nhóm

- Kỹ năng làm việc trong nhóm.

2.2.3. Các kỹ năng bổ trợ khác

- Kỹ năng học và tự học.

- Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.

- Kỹ năng đối thoại, chia sẻ, tiếp nhận các quan điểm, tranh luận.

- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc.

- Kỹ năng giao tiếp, trình bày và ứng xử.

- Kỹ năng quản lý thời gian.

3. Chuẩn đầu ra về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

- Tôn trọng và yêu thương con người.

- Tinh thần tự học, làm chủ bản thân.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, xã hội

- Có tinh thần vì cộng đồng, thân thiện với môi trường.

- Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức trong lĩnh vực thông tin thư viện.

4. Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Thông tin thư viện có thể đảm nhận các công việc:

- Cán bộ thông tin thư viện trong tất cả các thư viện và cơ quan thông tin từ trung ương đến địa phương bao gồm thư viện công cộng, các thư viện, trung tâm thông tin chuyên ngành, đa ngành.

- Cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan lưu trữ, bảo tàng; các trung tâm văn hoá, các mô hình câu lạc bộ văn hoá – nghệ thuật, điểm bưu điện văn hoá; các công ty, doanh nghiệp chuyên hoạt động về lĩnh vực thông tin thư viện; các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các dự án,… liên quan đế lĩnh vực thông tin thư viện.

- Nghiên cứu viên, giảng viên tại các cơ sở đào tạo ngành Thông tin thư viện.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục đăng ký theo học chương trình đào tạo Sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) ngành Thông tin thư viện.