Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam

NGÀNH VĂN HÓA DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM

I. Một số thông tin về chương trình đào tạo· Tên ngành đào tạo

- Tiếng Việt: Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam

- Tiếng Anh: Culture of Ethnic minorities in Viet Nam

· Mã ngành đào tạo: · Trình độ đào tạo: Đại học · Thời gian đào tạo: 04 năm II. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân ngành Văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện, chuyên sâu về tổ chức, quản lý văn hóa và tổ chức, quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số Việt Nam, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; có kỹ năng nhận thức liên quan đến phản biện, phân tích, tổng hợp; kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp; có thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

III. Chuẩn đầu ra 1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực tổ chức, quản lý hoạt động văn hóa và tổ chức, quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số Việt Nam; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:

1.1.1. Khối kiến thức đại cương

1.1.1.1. Kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn

- Hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, và đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Hiểu được kiến thức chung về các lĩnh vực văn hóa, nhà nước và pháp luật…

- Vận dụng các kiến thức chung về các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động văn hóa và du lịch vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

1.1.1.2. Kiến thức tin học và ngoại ngữ

- Có khả năng sử dụng Tiếng Anh cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Tin học trình độ B

1.1.1.3. Kiến thức giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

1.1.1.4. Kiến thức cơ sở của nhóm ngành

- Hiểu được kiến thức cơ bản về xã hội học, cơ sở văn hóa Việt Nam, phương pháp nghiên cứu khoa học

- Vận dụng các kiến thức trên trong nghiên cứu, quản ly, tổ chức văn hóa, du lịch vùng dân tộc thiểu số.

1.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

1.1.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành

- Hiểu được kiến thức về dân tộc học, chính sách dân tộc, chính sách về tôn giáo của Đảng và Nhà nước, công tác dân vận

- Hiểu được kiến thức quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về văn hóa

- Vận dụng được những kiến thức trên trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động văn hóa, du lịch vùng dân tộc thiểu số.

1.1.2.2. Kiến thức ngành

- Hiểu được kiến thức pháp luật về lĩnh vực văn hóa, du lịch.

- Hiểu được kiến thức về văn hóa các vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam, kiến thức về quản lý văn hóa đối với các DTTS.

- Vận dụng được các kiến thức trên để thực hiện tổ chức và quản lý các văn hóa, du lịch vùng dân tộc thiểu số.

1.1.2.3. Kiến thức chuyên ngành (đối với chuyên ngành tổ chức và quản lý văn hóa vùng dân tộc thiểu số)

- Hiểu và vận dụng được kiến thức về tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền, các chương trình nghệ thuật, các sự kiện văn hóa vùng dân tộc thiểu số.

- Hiểu và vận dụng được kiến thức về quản lý các thiết chế văn hóa, quản lý các sự kiện, lễ hội, di sản văn hóa ; quản lý hoạt động dịch vụ văn hóa ; quản lý hoạt động tôn giáo tín ngưỡng vùng dân tộc thiểu số

1.1.2.4. Kiến thức chuyên ngành (đối với chuyên ngành Tổ chức và quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số)

- Hiểu được kiến thức về quy hoạch, đầu tư du lịch, quản lý các dịch vụ du lịch, du lịch cộng đồng

- Hiểu được kiến thức, triển khai thực hiện hoạt động hướng dẫn du lịch, thiết kế các sản phẩm du lịch, tổ chức các sự kiện du lịch vùng dân tộc thiểu số

- Hiểu kiến thức về tâm lý du khách và tâm lý ứng xử trong du lịch, truyền thông du lịch vùng dân tộc thiểu số

 - Hiểu và vận dụng được kiến thức trên trong tổ chức và quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số

-  Sử dụng được tiếng Anh giao tiếp trong hoạt động du lịch.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

2. Về kỹ năng

2.1. Kỹ năng chuyên môn

Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;

2.1.1. Đối với chuyên ngành tổ chức và quản lý hoạt động văn hóa vùng DTTS

- Kỹ năng tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các chính sách, văn bản quản lý Nhà nước tại các vùng dân tộc thiểu số

- Kỹ năng điều tra, nghiên cứu và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam trong các lĩnh vực quản lý di sản văn hóa, phong tục tập quán, lễ hội, tín ngưỡng, văn nghệ dân gian….

- Kỹ năng tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động văn hóa, nghệ thuật vùng dân tộc thiểu số, như: Tổ chức lễ hội và sự kiện; Tổ chức các chương trình nghệ thuật; các hoạt động thông tin tuyên truyền; Tổ chức sinh hoạt cộng đồng; Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở…

- Kỹ năng tham gia thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước ở các lĩnh vực như: các thiết chế văn hóa; di sản văn hóa ; dịch vụ văn hóa; các hoạt động tôn giáo tín ngưỡng; hoạt động du lịch…

2.1.2. Đối với chuyên ngành tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS

- Kỹ năng tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng các chính sách,  soạn thảo văn bản quản lý nhà nước về du lịch tại các vùng dân tộc thiểu số

- Kỹ năng thực hiện các hoạt dộng trong công tác quản lý nhà nước du lịch vùng dân tộc thiểu số

- Kỹ năng tổ chức các dịch vụ du lịch, các sự kiện du lịch, truyền thông vùng dân tộc thiểu số

- Kỹ năng thuyết minh, hướng dẫn tại các điểm du lịch vùng dân tộc thiểu số

- Kỹ năng thiết kế các sản phẩm du lịch, khai thác các di sản văn hóa quảng bá xúc tiến sản phẩm và các dịch vụ du lịch vùng dân tộc thiểu số

2.2. Kỹ năng bổ trợ

2.2.1. Kỹ năng giao tiếp

- Sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp cơ bản như nói, viết, nghe, đàm phán, thuyết trình;

- Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp, kỹ năng giao tiếp với cá nhân, với nhóm;

- Kỹ năng giao tiếp qua phương tiện truyền thông, ngoại giao, giao tiếp với công chúng;

- Kỹ năng phân tích, đánh giá tình huống, sử dụng các phương tiện giao tiếp.

2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm

- Kỹ năng vận hành nhóm làm việc

- Kỹ năng thiết lập quan hệ với các thành viên trong nhóm

- Kỹ năng làm việc trong nhóm nhỏ và nhóm lớn

2.2.3. Các kỹ năng bổ trợ khác

- Kỹ năng học và tự học;

- Kỹ năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề;

- Kỹ năng đối thoại, chia sẻ, tiếp nhận các quan điểm, tranh luận;

- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc;

- Kỹ năng giao tiếp-trình bày và ứng xử;

- Kỹ năng quản lý thời gian

3. Chuẩn đầu ra về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

- Tôn trọng và yêu thương con người;

- Tinh thần tự học, làm chủ bản thân.

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, xã hội

- Có tinh thần vì cộng đồng, thân thiện với môi trường;

- Tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp trong công tác tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa, hoạt động du lịch vùng dân tộc thiểu số.

4. Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

4.1. Đối với sinh viên chọn chuyên ngành tổ chức và quản lý các hoạt động văn hóa vùng dân tộc thiểu số

Sau khi tốt nghiệp ra trường, sinh viên có thể:

- Làm chuyên viên, công chức văn hóa trong các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa; các cơ quan quản lý nhà nước về dân tộc và chính sách dân tộc từ Trung ương đến địa phương.

- Làm giảng viên  giảng dạy về văn hóa dân tộc thiểu số trong các cơ sở đào tạo.

- Làm chuyên viên  nghiên cứu về văn hóa dân tộc và nhân học trong các Viện, Trung tâm nghiên cứu thuộc lĩnh vực văn hóa, dân tộc, tôn giáo.

- Làm nhân viên làm truyền thông, tổ chức sự kiện trong các cơ quan doanh nghiệp, các công ty truyền thông, tổ chức sự kiện tại các vùng dân tộc thiểu số

4.2. Đối với sinh viên chọn chuyên ngành tổ chức và quản lý du lịch vùng dân tộc thiểu số

Sau khi tốt nghiệp ra trường, sinh viên có thể:

- Làm chuyên viên, cán bộ phụ trách, du lịch tại các địa phương hoặc trong các cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa và du lịch từ trung ương đến địa phương.

- Làm hướng dẫn viên, thuyết minh viên tại điểm, nhân viên thiết kế sản phẩm du lịch; tổ chức các sự kiện du lịch, truyền thông du lịch của các công ty du lịch tại các vùng dân tộc thiểu số

- Tham gia quản lý doanh nghiêp du lich, dịch vụ du lịch tại các vùng dân tộc thiểu số

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục đăng ký theo học chương trình đào tạo Sau đại học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) về Nhân học, Quản lý văn hóa, Du lịch.